Tổng axit amin tự do 80%
Thông tin chung
Tính chất vật lý | Tính chất hóa học | ||
Màu sắc | Nâu nhạt | Tổng hàm lượng axit amin | 75~80% |
mùi | thơm đặc biệt | nitơ | 13% |
Hòa tan trong nước | Tổng nước hòa tan | Nitơ hữu cơ | 9% |
độ ẩm | 5% | Giá trị PH | 4~6 |
Gam axit amin
Những lợi ích
Axit amin là một thuật ngữ chung cho một nhóm các hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm amino và cacboxyl.Khối xây dựng cơ bản của các protein đại phân tử có chức năng sinh học.
Công dụng của từng loại axit amin tự do có trong Total Free Amino Acid 80:
L-proline có thể làm giảm tác động của stress phi sinh học và tăng tốc thời gian phục hồi bằng cách củng cố thành tế bào.
L-glycine và axit L-glutamic là thành phần chính của quá trình sản xuất chất diệp lục.
L-glycine và L-glutamate có thể chelate các chất dinh dưỡng ion kim loại và thúc đẩy sự hấp thụ và xâm nhập của thực vật vào tế bào.nó có thể làm tăng hàm lượng chất diệp lục thực vật, thúc đẩy quá trình hấp thụ và sử dụng carbon dioxide của cây trồng, tăng sức mạnh cho quá trình quang hợp và làm cho quá trình quang hợp trở nên mạnh mẽ hơn.
L-tryptophan là tiền chất để tổng hợp auxin và được sử dụng cho sự sinh trưởng và phát triển của rễ.
L-methionine là tiền chất của ethylene thúc đẩy sự trưởng thành.
L-arginine là tiền chất của quá trình sản xuất cytokinin, liên quan đến sự phát triển của tế bào, sự phát triển của chồi nách và sự lão hóa của lá.Hàm lượng cao các axit amin khác nhau cần thiết cho quá trình thụ phấn và hình thành quả.
L-histidine giúp trưởng thành.
L-proline làm tăng khả năng sinh sản của phấn hoa.
L-methionine và L-glutamic acid làm tăng tỷ lệ nảy mầm.
L-alanine, L-valine và L-leucine có thể cải thiện chất lượng trái/hạt.
Nếu sử dụng một loại axit amin duy nhất làm nguồn nitơ duy nhất, phun qua lá thì hiệu quả phân bón không rõ ràng, hiệu quả phân bón của hầu hết các axit amin thấp hơn so với phân bón nitơ vô cơ có hàm lượng nitơ tương đương và hiệu quả phân bón của nhiều loại axit amin. axit amin cao hơn so với axit amin đơn có hàm lượng nitơ tương đương.mà còn cao hơn so với phân đạm vô cơ có cùng hàm lượng đạm.Một số lượng lớn các axit amin cải thiện tỷ lệ sử dụng các chất dinh dưỡng với tác dụng phụ của nó.
Total Free Amino acid 80 chứa 17~18 loại axit amin tự do khác nhau.Khi các axit amin tự do khác nhau kết hợp với nhau, hiệu quả cao hơn so với một axit amin đơn lẻ với cùng một lượng nitơ và nó cũng cao hơn so với phân đạm vô cơ có cùng lượng nitơ.
Total Free Amino acid 80 là lựa chọn đầu tiên để tạo công thức, vì các nhóm chức của amino và carboxyl là tác nhân chelate cho các ion kim loại, có thể tạo phức (chelate) các ion kim loại và dễ dàng mang các nguyên tố trung bình và vi lượng ( canxi, magiê, sắt, mangan, kẽm, đồng, molypden, bo, selen, v.v.) cần thiết cho cây trồng vào cây trồng.Bằng cách này, việc sử dụng các chất dinh dưỡng khác nhau của cây trồng có thể được cải thiện.Nó có thể được hấp thụ trực tiếp bởi các cơ quan khác nhau của thực vật, hấp thụ thụ động hoặc hấp thụ thẩm thấu trong quá trình quang hợp, và có thể quan sát thấy hiệu quả rõ ràng trong một thời gian ngắn sau khi sử dụng.Đồng thời, nó có thể thúc đẩy sự trưởng thành sớm của cây trồng và rút ngắn chu kỳ sinh trưởng.
Câu hỏi thường gặp
1, Nó chứa bao nhiêu loại axit amin tự do?
17~18 loại axit amin khác nhau.
2, Công nghệ sản xuất là gì?
Đó là một loại protein thủy phân, được thủy phân bằng axit sunfuric (H2SO4) nên sản phẩm cuối cùng không chứa clorua.
Đăng kí
Axit amin Total Free 80% sẽ được sử dụng để kích thích ra hoa đậu quả, kích thích đậu trái, tăng năng suất, kéo dài thời gian sử dụng, kích thích chuyển hóa đường.
Axit amin tự do là một loại phân tử rất nhỏ, có thể xâm nhập trực tiếp vào cơ thể cây trồng.
Chủ yếu được sử dụng cho các loại lĩnh vực bón phân nông nghiệp khác nhau: trái cây ngọt, cây trồng làm vườn và đồng cỏ, v.v.
Axit amin là một loại chức năng thải sắt, có thể được sử dụng cùng với các loại phân bón hữu cơ hoặc hóa học khác;Tỷ lệ sử dụng có thể được cải thiện.
Tưới nước và phun qua lá được khuyến khích sử dụng.
Tỷ lệ pha loãng:
Phun qua lá: 1:800-1000.
Tưới: 1:600-800.
Đóng gói và Bảo quản
Đóng gói và bảo quản Có các loại bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg, bao jumbo;
Bảo quản: Kho khô ráo, thoáng mát, chống nắng trực tiếp, kho chống ẩm;
Hạn sử dụng: 36 tháng.